Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp như tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói, Saigonicom là một trong số các đơn vị uy tín hàng đầu và tiên phong trong lĩnh vực hỗ trợ tư vấn thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, giúp tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với mục đích kinh doanh và năng lực kinh tế của khách hàng.
SAIGONICOM CAM KẾT:
- TƯ VẤN DỊCH VỤ thành lập doanh nghiệp nhiệt tình, tận nơi, cập nhật thông mới nhất cho khách hàng hoàn toàn MIỄN PHÍ.
- Với thời gian ngắn nhất, khách hàng sẽ nhận được lợi ích lớn nhất: lựa chọn được loại hình doanh nghiệp, tên công ty, HOÀN TẤT TẤT CẢ THỦ TỤC và nhận giấy phép ĐKKD và con dấu CHỈ 1-3 NGÀY
- Với đội ngũ NHÂN VIÊN hơn 12 NĂM KINH NGHIỆM trong hỗ trợ doanh nghiệp (thành lập doanh nghiệp, kế toán, khai báo thuế, thuê văn phòng, …)
- Chúng tôi sẵn sáng hỗ trợ các công ty mới với GIÁ ƯU ĐÃI, GIẢM GIÁ SÂU khi khách hàng sử dụng NHIỀU DỊCH VỤ tại Saigonicom
SIÊU KHUYẾN MẠI:
– GIẢM 50% GIÁ DỊCH VỤ CHỈ CÒN 900K
– GIẢM 50% DỊCH VỤ KHAI THUẾ BAN ĐẦU
– GIẢM 20% LƯƠNG KẾ TOÁN 3 THÁNG ĐẦU
Đa phần khách hàng tìm đến Saigonicom để được tư vấn đều gặp khó khăn trong việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp. Theo Luật doanh nghiệp 2014, có 4 loại hình doanh nghiệp sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân.
Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có ưu điểm, nhược điểm riêng và sẽ phù hợp với từng quy mô hoạt động, năng lực kinh tế và định hướng phát triển của mỗi doanh nghiệp. Để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định lựa chọn, các chuyên gia của Saigonicom sẽ tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói tại HCM một cách chi tiết và phù hợp nhất cho từng đối tượng khách hàng.
Cùng tham khảo những quy định thành lập các loại hình doanh nghiệp dưới đây để biết thêm thông tin.
I. doanh nghiệp chỉ có một thành viên
Trường hợp này, có thể lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp sau:
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty TNHH một thành viên
1. Điểm giống nhau Doanh nghiệp tư nhân – Công ty TNHH 1 thành viên
– Đây đều là những loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập;
– Không có quyền phát hành chứng khoán;
– Chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thay đổi chủ sở hữu.
2. Điểm khác biệt Doanh nghiệp tư nhân – Công ty TNHH 1 thành viên
Tiêu chí | Doanh nghiệp tư nhân |
Công ty TNHH 1 thành viên |
Khái niệm | Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp | Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty |
Chủ sở hữu | Cá nhân | Tổ chức, cá nhân |
Hạn chế với chủ sở hữu | – Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân
– Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh – Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần |
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên không bị hạn chế những quyền này |
Vốn góp | – Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình tùy vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
– Không tách biệt tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân với tài sản của doanh nghiệp tư nhân |
– Công ty TNHH 1 thành viên được quyền thay đổi vốn điều lệ
– Tài sản của chủ sở hữu và tài sản của công ty TNHH 1 thành viên tách biệt |
Trách nhiệm | Chịu trách nhiệm vô hạn
|
Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của chủ sở hữu với công ty TNHH 1 thành viên |
Tư cách pháp nhân | Không có tư cách pháp nhân | Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Cơ cấu tổ chức | Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê người quản lý | Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình sau:
– Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; – Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. |
Nên chọn doanh nghiệp tư nhân hay công ty TNHH một thành viên?
Qua những phân tích đó có thể thấy, mỗi loại hình doanh nghiệp nêu trên đều có những ưu nhược điểm riêng.
Ưu điểm lớn nhất của công ty TNHH một thành viên là chủ sở hữu có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty, nên các quyết định được đưa ra nhanh chóng mà không cần phải mất nhiều thời gian để quyết định.
Đồng thời, đây cũng là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, nên chủ công ty chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp của mình, ít rủi ro hơn hẳn so với loại hình doanh nghiệp tư nhân.
II. doanh nghiệp có hai thành viên
Trường hợp này, có thể lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp sau:
- Công ty Hợp Danh
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Tiêu chí | Công ty TNHH hai thành viên trở lên | Công ty hợp danh |
Thành viên | – Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân
– Từ 2 đến 50 thành viên |
– Ít nhất 02 thành viên hợp danh (TVHD) là cá nhân, có thể có thêm nhiều thành viên góp vốn (TVGV) |
Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản | Trong phạm vi số vốn góp | – TVHD chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
– TVGV chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp |
Tư cách pháp nhân | Có | Có |
Quyền phát hành chứng khoán | Không được phát hành cổ phần | Không phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào |
Chuyển nhượng vốn | – Thành viên chỉ được chuyển nhượng cho các thành viên khác theo tỷ lệ góp vốn tương ứng trừ khi các thành viên hiện hữu khác từ chối mua hoặc không mua hết phần vốn góp chào bán | – TVHD không có quyền chuyển nhượng vốn, trừ khi được các TVHD khác đồng ý
– TVGV được chuyển vồn góp cho người khác |
Ban kiểm soát | Từ 11 thành viên trở lên thì phải thành lập Ban kiểm soát | |
Cuộc họp hợp lệ | Lần 1: khi số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ
Lần 2: ít nhất 50% vốn điều lệ Lần 3: không phụ thuộc |
|
Thông qua nghị quyết họp | Quyết định quan trọng là 75% số vốn góp của thành viên dự họp, còn lại là 65% | Quyết định quan trọng phải được ¾ TVHD đồng ý, vấn đề khác là 1/2 |
Số lượng người lao động | – Không giới hạn số lượng lao động | – Không giới hạn số lượng lao động |
Ưu điểm | – Đây là loại hình doanh nghiệp rất phổ biến ở Việt Nam hiện nay, phù hợp với mọi quy mô, lĩnh vực kinh doanh.
– Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn. – Số lượng thành viên công ty không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp. – Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty. |
– Công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh. Công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.
– Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp. Do số lượng các thành viên ít. Và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau. – Thành viên hợp danh là những cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp cao. Tạo sự tin cậy cho đối tác. – Ngân hàng dễ cho vay vốn và hoãn nợ hơn. Do chế độ chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh. – Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, dễ quản lý. Thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. |
Nhược điểm | – Vì thành viên chỉ chịu trách nhiệm đối với quá trình kinh doanh trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty nên có ít sự tin tưởng từ các đối tác muốn liên kết
– Việc huy động vốn hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu. |
– Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.
– Tuy có tư cách pháp nhân nhưng Công ty hợp danh không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào. Do đó, việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế. Các thành viên sẽ tự bỏ thêm tài sản của mình hoặc tiếp nhận thêm thành viên mới. – Thành viên hợp danh rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm. Đối với các khoản nợ của công ty hợp danh. Phát sinh từ những cam kết của công ty. Trước khi thành viên đó rút khỏi công ty. – Công ty hợp danh không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân. |
III. doanh nghiệp có từ ba thành viên
Trường hợp này, có thể lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp sau:
- Công ty Cổ Phần
- Công ty Hợp danh
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Dưới đây là bảng so sánh giữa hai loại hình doanh nghiệp được lựa chọn nhiều nhất đối với trường hợp này.
Tiêu chí | Công ty TNHH hai thành viên trở lên | Công ty cổ phần |
Thành viên | – Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân
– Từ 2 đến 50 thành viên |
– Ít nhât 03 cổ đông, số lượng không hạn chế
– Cổ đông có thể là cá nhân hoặc pháp nhân |
Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản | Trong phạm vi số vốn góp | Trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp |
Tư cách pháp nhân | Có | Có |
Quyền phát hành chứng khoán | Không được phát hành cổ phần | Có quyền phát hành cổ phần để huy động vốn |
Chuyển nhượng vốn | – Thành viên chỉ được chuyển nhượng cho các thành viên khác theo tỷ lệ góp vốn tương ứng trừ khi các thành viên hiện hữu khác từ chối mua hoặc không mua hết phần vốn góp chào bán | – Trong 3 năm đầu, chỉ chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập (CĐSL), muốn chuyển cho người khác thì phải được các CĐSL khác đồng ý
– Sau 3 năm, chuyển nhượng cho bất cứ ai |
Ban kiểm soát | Từ 11 thành viên trở lên thì phải thành lập Ban kiểm soát | Trường hợp công ty dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu nhỏ hơn 50% cổ phần công ty thì không phải lập Ban kiểm soát |
Cuộc họp hợp lệ | Lần 1: khi số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ
Lần 2: ít nhất 50% vốn điều lệ Lần 3: không phụ thuộc |
– Họp đại hội đồng cổ đông: lần 1 ít nhất 51% phiếu biểu quyết, lần 2 là 33%, lần 3 không phụ thuộc.
– Họp hội đồng quản trị lần 1 ít nhất ¾ tổng số thành viên, lần 2 ít nhất ½. |
Thông qua nghị quyết họp | Quyết định quan trọng là 75% số vốn góp của thành viên dự họp, còn lại là 65% | Quyết định quan trọng của ĐHĐCĐ cần ít nhất 65% phiếu biểu quyết, vấn đề khác là 51%.
Nghị quyết của HĐQT được thông qua nếu được đa số thành viên tán thành. Nếu là 50/50 thì theo quyết định của Chủ tịch HĐQT |
Số lượng người lao động | – Không giới hạn số lượng lao động | – Không giới hạn số lượng lao động |
Ưu điểm | – Đây là loại hình doanh nghiệp rất phổ biến ở Việt Nam hiện nay, phù hợp với mọi quy mô, lĩnh vực kinh doanh.
– Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn. – Số lượng thành viên công ty không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp. – Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty. |
– Đây là lựa chọn của đa phần các công ty lớn có ít nhất 03 cá nhân hoặc tổ chức góp vốn trở lên, kinh doanh những ngành nghề đòi hỏi vốn lớn, thực hiện lọai hình này có thể huy động vốn dễ dàng và từ nhiều nguồn và đối tượng khác nhau.
– Chế độ trách nhiệm của CTCP là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro của các cổ đông không cao. – Khả năng hoạt động của CTCP rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề. Cơ cấu vốn hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty. – Khả năng huy động vốn của CTCP rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng. – Việc chuyển nhượng vốn trong CTCP là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia CTCP là rất rộng. |
Nhược điểm | – Vì thành viên chỉ chịu trách nhiệm đối với quá trình kinh doanh trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty nên có ít sự tin tưởng từ các đối tác muốn liên kết
– Việc huy động vốn hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu. |
– Việc quản lý và điều hành CTCP rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích.
– Việc thành lập và quản lý CTCP cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán. |
Về nhiều mặt, Công ty Cổ phần thực sự là lựa chọn tốt nhất để một doanh nghiệp có nhiều cơ hội phát triển lớn mạnh, thu hút đầu tư và gia tăng khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên nếu bạn là 1 doanh nghiệp nhỏ, ít thành viên, ít vốn, ít khách hàng.. thì Saigonicom khuyên bạn nên thành lập công ty TNHH để được đơn giản các thủ tục pháp lý, thủ tục thuế.. trong quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp.
Trên đây là một vài phân tích của chúng tôi giúp bạn có khái niệm rõ ràng hơn khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp khi thành lập. Để được tư vấn kỹ hơn, giải đáp những vướng mắc mà bài viết này chưa tháo gỡ được, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.
QUY TRÌNH DỊCH VỤ TẠI SAIGONICOM
DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY VIỆT NAM TẠI SAIGONICOM
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY
STT |
GÓI A (TRỌN GÓI 1.800.000Đ => 900.000Đ) |
THỜI GIAN |
1 |
Thành lập công ty ( xin GPKD, MST từ sở kế hoạch) |
3 ngày làm việc |
2 |
Đăng bố cáo tại công thông tin QG | |
3 |
Khắc Dấu tròn loại tốt, tự động | |
4 |
Thông báo sử dụng mẫu con dấu | |
STT |
GÓI B (TRỌN GÓI 2.100.000Đ => 1.600.000Đ) |
THỜI GIAN |
1 |
Thành lập công ty ( xin GPKD, MST từ sở kế hoạch) |
3 ngày làm việc |
2 |
Đăng bố cáo tại công thông tin QG | |
3 |
Khắc Dấu tròn loại tốt, tự động | |
4 |
Thông báo sử dụng mẫu con dấu | |
5 |
Lập sổ thành viên/ cổ đông | |
6 |
Giấy chứng nhận góp vốn | |
STT |
GÓI C (TRỌN GÓI 3.300.000Đ => 2.600.000Đ) |
THỜI GIAN |
1 |
Thành lập công ty ( xin GPKD, MST từ sở kế hoạch) |
7 ngày làm việc |
2 |
Đăng bố cáo tại công thông tin QG | |
3 |
Khắc dấu tròn loại tốt, tự động | |
4 |
Thông báo sử dụng mẫu con dấu | |
5 |
Lập sổ thành viên/ cổ đông | |
6 |
Giấy chứng nhận góp vốn | |
7 |
Làm hồ sơ khai thuế ban đầu tại Chi Cục Thuế Quận. | |
8 |
Kế toán trưởng đại diện doanh nghiệp giải trình với cơ quan thuế, hướng dẫn khai thuế, các thủ tục về việc đặt in hoá đơn. | |
9 |
Thông báo số tài khoản ngân hàng cho Sở Kế hoạch & Đầu tư và đăng ký nộp thuế điện tử bước 1. | |
10 |
Nộp tờ khai môn bài + lệ phí môn bài | |
STT |
GÓI D (TRỌN GÓI 5.500.000Đ => 4.200.000Đ) |
THỜI GIAN |
1 |
Thành lập công ty ( xin GPKD, MST từ sở kế hoạch) |
10 ngày làm việc |
2 |
Đăng bố cáo tại công thông tin QG | |
3 |
Khắc Dấu tròn loại tốt, tự động | |
4 |
Thông báo sử dụng mẫu con dấu | |
5 |
Lập sổ thành viên/ cổ đông | |
6 |
Giấy chứng nhận góp vốn | |
7 |
Làm hồ sơ khai thuế ban đầu tại Chi Cục Thuế Quận. | |
8 |
Kế toán trưởng đại diện doanh nghiệp giải trình với cơ quan thuế, hướng dẫn khai thuế, các thủ tục về việc đặt in hoá đơn. | |
9 |
Thông báo số tài khoản ngân hàng cho Sở Kế hoạch & Đầu tư và đăng ký nộp thuế điện tử bước 1. | |
10 |
Chữ ký số viettel 1 năm tặng 6 tháng | |
11 |
Hóa đơn điện tử viettel 300 số | |
12 |
Phát hành hóa đơn điện tử | |
13 |
Nộp tờ khai môn bài + lệ phí môn bài |
NHANH TAY ĐĂNG KÝ NHẬN NGAY
ƯU ĐÃI 50% GIÁ CHỈ CÒN 900.000VNĐ
GIẢM 50% DỊCH VỤ KHAI THUẾ BAN ĐẦU, GIẢM 20% LƯƠNG KẾ TOÁN 3 THÁNG ĐẦU
Hãy điền đầy đủ thông tin và gửi về cho Saigonicom
CÁC DỊCH VỤ KHÁC TẠI SAIGONICOM
KHÁCH HÀNG NÓI VỀ SAIGONICOM
Nhờ các bạn chuyên viên tại Saigonicom, các thủ tục khai báo thuế của tôi trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Đặc biệt, tôi rất cảm ơn các bạn đã giúp cty tôi giải quyết thủ tục đký BHXH, BHYT cho nhân viên cực nhanh
Mr. Trần Thắng - CEO
Công ty đầu tư Thắng Lợi
Tôi đã mất khá nhiều thời gian làm thủ tục thành lập công ty. Nhờ bạn bè giới thiệu, tôi biết đến Saigonicom, các bạn đã giúp tôi rất nhiều. Giờ đây tôi chỉ cần kinh doanh tốt, còn lại đã có chuyên gia hỗ trợ rồi.
Mr. Hoàng Phương - CEO
Công ty Nụ Cười Vàng
Nay đã là năm thứ 2 mình đồng hành cùng Saigonicom. Mình cực kỳ hài lòng với dịch vụ của các bạn. Nhân viên nhiệt tình, tận tâm. Cảm ơn các bạn, mình và công ty nhất định sẽ đồng hành cùng bạn trong nhiều năm tới nữa.
Mr. Quốc Anh - CEO
Công ty Sky View Việt Nam